(Hình
ảnh minh họa Phosphate
kẽm)
1./ Giới thiệu:
Hóa chất phosphate NK#ZnP dùng để tạo ra lớp phốt phát kẽm trên bề mặt kim loại.
Các đặc điểm chính và lợi ích của loại hóa chất này là:
- Lớp này có khả năng chống gỉ tốt
- Tăng độ bám cũng như độ đàn hồi của lớp sơn bên ngoài.
- Nhiệt độ làm việc của bể ở nhiệt độ thường.
- Thời gian phốt phát 15-20 phút.
* Hóa Chất Dùng Để Pha Bể :
- NK#ZnP: Phosphate kẽm.
- NK#TT: Dùng để tăng tốc độ tạo ra lớp phốt phát.
- SODA ASH: Dùng để điều chỉnh NONG DO acid tự do.
2./ Cách pha bể ban đầu:
- Đổ nước công nghiệp vào khoảng ¾ dung tích làm việc của bể.
- Từ từ đổ hóa chất NK#ZnP vào với hàm lượng 60 kg cho 1000 L dung dịch, khuấy đều.
- Đổ thêm nước vào đến vạch qui định và khuấy đều.
- Từ từ cho vào bể 2 kg hoá chất SODA ASH (đã pha loãng với nước) cho mỗi 1000L dung dịch và khuấy đều.
- Từ từ cho vào bể 2.2 kg hóa chất NK#TT cho mỗi 1000 L dung dịch và khuấy đều.
- Sau khi pha xong khuấy kỹ trong vòng 15 - 20 phút cho hóa chất tan đều, sau đó kiểm tra lại các thông số kỹ thuật:
- Acid tổng : T.A = 22 - 27 điểm.
- Acid tự do : F.A = 0.5 – 0.7 điểm.
- Tăng tốc : AC = 4 – 7 điểm.
- Nếu các tham số trên đã thỏa mãn thì bể đã sẵn sàng ở điều kiện làm việc.
3./ Cách kiểm tra dung dịch và châm thêm:
Hàng ngày, trước mỗi ca làm việc nên kiểm tra dung dịch và châm thêm hóa chất.
Kiểm tra acid tổng T.A:
- Dùng pipette lấy 10 ml mẫu thử từ bể phốt phát cho vào bình tam giác 200ml, cho vào 2-3 giọt chất NK-CTM#PhN. Sau đó chuẩn độ với dung dịch NK-Na#01. Điểm kết thúc khi dung dịch mẫu chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt bền. Số ml của dung dịch NK-Na#01 đã sử dụng chính là số điểm của acid tổng T.A.
- Cách chuẩn độ: Tham khảo thêm tại link
- Duy trì số điểm của T.A trong khoảng 20 - 30 điểm. Để tăng T.A lên 1 điểm cần thêm vào khoảng 2.5 kg hóa chất NK#ZnP cho mỗi 1000 L dung dịch.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét